Chốt phiên 28/01, VN-Index vượt mốc 510 thành công 
StockBiz - 28/01/2011 11:15:00 SA
(StockBiz) Thị trường đóng cửa phiên giao dịch cuối cùng của năm Canh Dần, hứng khởi đi lên, VN-Index ghi thành công gần 8 điểm nhờ lực đỡ từ BCs. Sàn Hà Nội nỗ lực vượt nhẹ mốc tham chiếu vào phút chót phiên. Thanh khoản trên đà tăng mạnh so phiên trước, toàn thị trường đạt 1.362,15 tỷ đồng.
Sàn HO khởi động phiên sáng nay với nỗ lực giữ mức tăng nhẹ của VN-Index kèm theo thanh khoản thấp dưới 1 triệu cổ phiếu, tương đương với 25,94 tỷ đồng giá trị mở cửa.
Diễn biến phục hồi thực sự khi bước vào đợt khớp lệnh liên tục, thị trường hưng phấn giao dịch. Nhóm vốn hóa lớn tăng giá ngoạn mức, nhiều mã từ mức giá giảm mạnh vươn lên kịch trần như trụ cột BVH, PVF… Dòng tiền ngoại tiếp tục làm bệ phóng cho thị trường đi lên ghi điểm vượt mốc 510 thành công.
Với 15 phút định kỳ đóng cửa, tốc độ khớp lệnh nhanh chóng mặt, loạt mã tăng duy trì ổn định, BCs thắng thế trên sàn. Giao dịch hứng khởi cộng thêm hơn 8 triệu cổ phiếu khớp thành công. Kết thúc đợt 3, VN-Index đứng tại 510,6 điểm, tăng mạnh 7,92 điểm (+1,58%) với khối lượng đạt 37.227.396 đơn vị, tương đương với 951,05 tỷ đồng.
Chốt lại phiên giao dịch cuối cùng của năm Canh Dần, VN-Index ghi thành công 7,92 điểm (+1,58%) , đóng cửa tại 510,6 điểm với khối lượng vọt tăng 25,3% so với phiên trước, tăng lên 37.629.396 đơn vị, tương đương với 959,45 tỷ đồng giá trị giao dịch.
Sau chuỗi giảm sàn 4 phiên liên tiếp, BVH chốt lại năm với mức giá kịch trần 89.000 đ/cp, khối lượng giao dịch thành công vượt nhẹ 100.000 cổ phiếu và dư mua trần là gần 17.000 đơn vị. Bên cạnh đó, thị trường đóng cửa với mức trần của PVF, VIC tại mức giá 30.400 đ/cp và 94.500 đ/cp và hàng loạt hơn 10 mã penny giữ mức giá trần tới khi đóng cửa giao dịch.
Thống kê toàn thị trường hôm nay có 279 mã có giao dịch, trong đó áp đảo hoàn toàn là 156 mã tăng giá (chiếm gần 55% toàn thị trường), số mã giảm là 82 mã và còn lại là 41 mã đứng mốc tham chiếu.
Mã VCF phiên này chính thức chào sàn HO, đưa tổng số mã trên sàn lên 284 mã, đóng cửa tại mức giá 53.500đ/cp, với khối lượng đạt 74.870 đơn vị giao dịch thành công.
Với khối lượng vượt mốc 2 triệu cổ phiếu, NVT chiếm vị trí đầu sàn giao dịch, đóng cửa tại mức giá giảm mạnh, mất đi 500 đ/cp (-4,31%) đứng tại 11.100 đ/cp. Tiếp theo là 4 mã tích cực đạt trên 1 triệu cổ phiếu là: CTG với 1,69 triệu, NTB với 1,3 triệu, SSI hơn 1,22 triệu và VCB đạt gần 1,1 triệu cổ phiếu.
Khối ngoại hôm nay tích cực giải ngân, giao dịch mạnh tại các BCs góp phần không nhỏ vực dậy chỉ số vươn lên ghi gần 8 điểm. Chốt phiên, VCB với sức tăng giá 1.500 đ/cp được khối ngoại mua vào mạnh tay nhất đạt hơn 600.000 cổ phiếu, tiếp theo là các mã tiếp tục hấp dẫn dòng vốn ngoại là: HAG, PVD, DPM, TRA… sức tăng giá tại các mã này dao động từ 500đ/cp lên 2.000 đ/cp.
Trên sàn Hà Nội, giao dịch có sự cải thiện, loạt mã tham gia vào sàn phần lớn được giao dịch khớp lệnh tại mức giá tăng đáng kể. Thị trưởng khởi sắc đẩy HNX-Index đi lên chạm mốc 108 điểm. Duy trì trong khoảng thời gian ít phút, giao dịch chững lại đà tăng của chỉ số. Dần tuột mất điểm ghi được, mốc tham chiếu dùng dằng trong ít phút cuồi và chốt lại phiên vượt nhẹ mốc tham chiếu.
Đóng cửa thị trường, HNX-Index chốt tại 106,63 điểm, tăng nhẹ 0,01 điểm (+0,01%) với khối lượng giao dịch đạt 21.982.617 đơn vị, tăng 15% so với khoảng 19 triệu cổ phiếu giao dịch trong phiên hôm qua, tương đương với 402,7 tỷ đồng giá trị.
Tăng tốc mua ròng đạt 8,65 tỷ đồng, khối ngoại phiên này thực hiện giải ngân mạnh tại: VCG, PVX, PVI… và tiếp tục bán ròng tại TDN, OCH…
Trong tổng số 329 mã có giao dịch trên sàn hôm nay, số mã tăng giá dừng tại 161 mã, mã giảm là 109 mã còn lại là 59 mã đứng giá tham chiếu.
Dưới đây là thống kê giao dịch ngày 28/01/2011:
HOSE
|
Khối lượng giao dịch
|
37.629.396
|
Giá trị giao dịch
|
959,45 tỷ
|
Số lượng giao dịch
|
23.020
|
Thống kê chi tiết
Top 5 tích cực (theo khối lượng giao dịch)
|
Mã CK
|
Khối lượng
|
Giá
|
Thay đổi
|
NVT
|
2.009.880
|
11,10
|
-0,50/-4,31%
|
CTG
|
1.690.480
|
24,30
|
+0,90/+3,85%
|
NTB
|
1.301.580
|
17,40
|
+0,40/+2,35%
|
SSI
|
1.223.550
|
29,80
|
0,00/0,00%
|
VCB
|
1.098.240
|
36,10
|
+1,50/+4,34%
|
|
|
Top 5 tăng giá (theo % thay đổi)
|
Mã CK
|
Khối lượng
|
Giá
|
Thay đổi
|
VCF
|
74.870
|
53,50
|
+53,50/+0,00%
|
IFS
|
26.210
|
10,50
|
+0,50/+5,00%
|
VIC
|
67.030
|
94,50
|
+4,50/+5,00%
|
DSN
|
30.070
|
23,10
|
+1,10/+5,00%
|
CSM
|
69.400
|
29,90
|
+1,40/+4,91%
|
|
|
Top 5 tăng giá (theo giá trị thay đổi)
|
Mã CK
|
Khối lượng
|
Giá
|
Thay đổi
|
VCF
|
74.870
|
53,50
|
+53,50/+0,00%
|
VIC
|
67.030
|
94,50
|
+4,50/+5,00%
|
BVH
|
118.450
|
89,00
|
+4,00/+4,71%
|
MKP
|
4.180
|
51,50
|
+2,30/+4,67%
|
VFG
|
7.300
|
65,00
|
+2,00/+3,17%
|
|
|
Top 5 giảm giá (theo % thay đổi)
|
Mã CK
|
Khối lượng
|
Giá
|
Thay đổi
|
IMP
|
1.170
|
49,90
|
-2,60/-4,95%
|
DVD
|
226.400
|
25,60
|
-1,30/-4,83%
|
KSB
|
600
|
62,00
|
-3,00/-4,62%
|
PAC
|
3.400
|
53,00
|
-2,50/-4,50%
|
ASP
|
22.490
|
8,50
|
-0,40/-4,49%
|
|
|
Top 5 giảm giá (theo giá trị thay đổi)
|
Mã CK
|
Khối lượng
|
Giá
|
Thay đổi
|
KSB
|
600
|
62,00
|
-3,00/-4,62%
|
IMP
|
1.170
|
49,90
|
-2,60/-4,95%
|
PAC
|
3.400
|
53,00
|
-2,50/-4,50%
|
FPT
|
408.070
|
63,00
|
-2,00/-3,08%
|
SPM
|
210
|
56,50
|
-1,50/-2,59%
|
|
|
|
HASTC
|
Khối lượng giao dịch
|
21.982.617
|
Giá trị giao dịch
|
402,70 tỷ
|
Số lượng giao dịch
|
13.563
|
Thống kê chi tiết
Top 5 tích cực (theo khối lượng giao dịch)
|
Mã CK
|
Khối lượng
|
Giá
|
Thay đổi
|
VND
|
1.715.900
|
19,60
|
-0,30/-1,51%
|
KLS
|
1.624.200
|
15,20
|
+0,20/+1,33%
|
HBB
|
1.372.800
|
11,40
|
+0,10/+0,88%
|
PVX
|
1.309.600
|
20,80
|
+0,10/+0,48%
|
SHN
|
888.800
|
20,30
|
+0,20/+1,00%
|
|
|
Top 5 tăng giá (theo % thay đổi)
|
Mã CK
|
Khối lượng
|
Giá
|
Thay đổi
|
DZM
|
122.500
|
36,70
|
+2,40/+7,00%
|
HLY
|
600
|
30,60
|
+2,00/+6,99%
|
SJ1
|
4.200
|
24,60
|
+1,60/+6,96%
|
CVN
|
66.300
|
27,70
|
+1,80/+6,95%
|
LUT
|
50.800
|
34,70
|
+2,20/+6,77%
|
|
|
Top 5 tăng giá (theo giá trị thay đổi)
|
Mã CK
|
Khối lượng
|
Giá
|
Thay đổi
|
DZM
|
122.500
|
36,70
|
+2,40/+7,00%
|
LUT
|
50.800
|
34,70
|
+2,20/+6,77%
|
SD5
|
100
|
49,50
|
+2,00/+4,21%
|
HLY
|
600
|
30,60
|
+2,00/+6,99%
|
CVN
|
66.300
|
27,70
|
+1,80/+6,95%
|
|
|
Top 5 giảm giá (theo % thay đổi)
|
Mã CK
|
Khối lượng
|
Giá
|
Thay đổi
|
CID
|
500
|
13,30
|
-1,00/-6,99%
|
SD1
|
11.300
|
17,50
|
-1,30/-6,91%
|
VHH
|
2.600
|
9,50
|
-0,70/-6,86%
|
HAD
|
1.500
|
39,60
|
-2,90/-6,82%
|
VHL
|
1.400
|
46,60
|
-3,40/-6,80%
|
|
|
Top 5 giảm giá (theo giá trị thay đổi)
|
Mã CK
|
Khối lượng
|
Giá
|
Thay đổi
|
VHL
|
1.400
|
46,60
|
-3,40/-6,80%
|
HAD
|
1.500
|
39,60
|
-2,90/-6,82%
|
VTS
|
200
|
45,50
|
-2,90/-5,99%
|
HTB
|
15.800
|
36,30
|
-2,50/-6,44%
|
DLR
|
75.800
|
30,60
|
-2,20/-6,71%
|
|
|
Tin mới hơn
Tin cũ hơn
|
|
|
|